Thánh ĐA-MINH CẨM

(bị bắt 21-1-1859, bị chém 11-3-1859 tại Hưng Yên)

Trích Từ Dòng Máu Anh Hùng Tập I-III của Lm Vũ Thành

 

Cuộc xưng đạo và tử đạo Của cha Đa Minh Cẩm đã được chính Thánh Giám Mục Valentino Ochoa tường thuật trong thư đề ngày 2-8-1859 như sau:

Ngày 21 tháng Giêng năm nay, có một linh mục thuộc địa phận Trung tên là Đa Minh Cẩm bị bắt dẫn về tỉnh Hưng Yên và giam tù. Theo thư ngài viết cho một vị thừa sai thì ngài bị bắt vì đã nhiệt thành đi giúp giáo dân nên bị người lương tố cáo với quan. Lính được sai đến bắt ngài ở làng Hà Lang nơi ngài đang trú ẩn. Cha Cẩm đã mạnh dạn xưng đạo trước mặt các quan và công khai nhận mình là linh mục Công Giáo, sẵn sàng chịu chết hơn là dẵm chân lên ảnh chuộc tội.

Trong tù, Cha Cẩm được quan cũng như lính quí mến và để cha được tự do gặp giáo dân, ban các phép cho họ... Ngày 11-3-1859 án lệnh của triều đình đến truyền phải đem đi chém đầu. Cha Cẩm vui mừng đi theo hai hàng lính đến pháp trường. Tới nơi ngài vui mừng đưa đầu cho lý hình. Chỉ một lát gươm, đầu ngài rơi xuống đất, giáo dân được tự do thấm máu và đem xác ngài về an táng tại sinh quán.

Theo lời khai của các nhân chứng thì Cha Cẩm rất trẻ tuổi, sinh tại làng Cẩm Chương, xứ Kẻ Rôi, tỉnh Bắc Ninh. Theo lời khai của bà Maria Huê thì Cha Cẩm đã bị giam giữ ở nhà quan án, và khi đi ra pháp trường ngài đã bộc lộ sự vui mừng hớn hở. Tới nơi xử ngài còn nói với lính đao phủ như sau: "Hãy chém cho ngon để đầu của tôi rơi xuống đất mau lẹ". Thế nhưng người lính đã run rẩy chém ba nhát và sau cùng phải cứa cổ cho đầu rơi xuống. Bên cạnh chỗ Cha Cẩm quì chịu xử có gắn bản án. Nơi xử là bờ sông ở tỉnh Hưng Yên. Xác ngài được chôn cất tại làng Cẩm Chương là quê quán của ngài.

 

Ða Minh Cấm, linh mục, Dòng Ba Ða Minh, sanh tại Cẩm Chương, Bắc Ninh; chết 3 tháng 3, 1859 tại Hưng Yên. Phong Á Thánh 1951

Cam, Dominic (Ðaminh Cấm), priest, Dominican tertiary; b. at Cẩm Chương, Bắc Ninh, Tonkin; d. 3 March 1859, at Hưng Yên, Tonkin. Beatified 1951. 
 

001. Phêrô Almato Bình

002. Berrio-Ochoa Vinh

003. Gioan Lu-i Bô-na Hương

004. Phaolô Tống Viết Bường

005. Giuse Phạm Trọng Tả

006. Ða Minh Cấm

007. Phanxicô Xaviê Cần

008. Giuse Hoàng Lương Cảnh

009. Catanhêđa, Jacinto Gia

010. Phanxicô Ðỗ Văn Chiểu

011. Gioan Baotixita Cỏn

012. Jean-Charles Cornay Tân

013. Stêphanô-Théodore Cuénot Thể

014. Matthêô Nguyễn Văn Ðắc (Phượng)

015. Phêrô Ða

016. Ðaminh Ðinh Ðạt

017. Gioan Ðạt

018. Tôma Nguyễn Văn Ðệ

019. Clêmentê Ignaxiô Delgaho Hy

020. Giuse Maria Diaz Sanjuro An

021. Antôn Nguyễn Ðích

022. Vinh Sơn Nguyễn Thế Ðiểm

023. Tôma Ðinh Viết Dụ

024. Bênađô Võ Văn Duệ

025. Phêrô Dumoulin-Borie Cao

026. Anrê Trần An Dũng (Lạc)

027. Phêrô Ðinh Văn Dũng

028. Phaolô Vũ Văn Dương (Ðổng)

029. Phêrô Trương Văn Ðường

030. Vinh-sơn Dương

031. Giuse Fernandez Hiền

032. Phanxicô-Isidore Gagelin Kính

033. Matthêô Lê Văn Gẫm

034. Melchior Garcia-Sampedro Xuyên

035. Phanxicô Gil de Fedrich Tế

036. Ðaminh Nguyễn Văn Hạnh

037. Phaolô Hạnh

038. Ðaminh Henares Minh

039. Jêrônimô Hermosilla Liêm

040. Giuse Ðỗ Quang Hiến

041. Phêrô Nguyễn Văn Hiếu

042. Simon Phan Ðắc Hòa

043. Gioan Ðoàn Trinh Hoan

044. Lôrensô Nguyễn Văn Hưởng

045. Augustinô Phan Viết Huy

046. Ðaminh Huyện

047. Micae Hồ Ðình Hy

048. Phanxicô Jaccard Phan

049. Ðaminh Phạm Trọng Khảm

050. Giuse Nguyễn Duy Khang

051. Phêrô Khanh

052. Phêrô Võ Ðăng Khoa

053. Phaolô Phạm Khắc Khoan

054. Tôma Khuông

055. Matthêô Alonzo-Leciniana Ðậu

056. Vinh-sơn Lê Quang Liêm

057. Luca Vũ Bá Loan

058. Phaolô Lê Văn Lộc

059. Giuse Nguyễn Văn Lựu

060. Phêrô Nguyễn Văn Lựu

061. Ðaminh Mạo

062. Ðaminh Mầu

063. Giuse Marchand Du

064. Phanxicô Xaviê Hà Trọng Mậu

065. Philiphê Phan Văn Minh

066. Augustinô Nguyễn Văn Mới

067. Micae Nguyễn Huy Mỹ

068. Phaolô Nguyễn Văn Mỹ

069. Giacôbê Ðỗ Mai Năm

070. Anrê Nguyễn Kim Thông (Năm Thuông)

071. Phêrô Phanxicô Néron Bắc

072. Phaolô Nguyễn Ngân

073. Giuse Nguyễn Ðình Nghi

074. Lôrensô Ngôn

075. Ðaminh Nguyên

076. Ðaminh Nhi

077. Ðaminh Ninh

078. Emanuen Lê Văn Phụng

079. Phêrô Ðoàn Công Quý

080. Antôn Nguyễn Hữu Quỳnh-Nam

081. Augustine Schoeffler Ðông

082. Anê Lê Thị Thành (Bà Ðê)

083. Gioan Baotixita Ðinh Văn Thành

084. Nicôla Bùi Ðức Thể

085. Giuse Lê Ðăng Thị

086. Phêrô Trương Văn Thi

087. Mactinô Tạ Ðức Thịnh

088. Tôma Trần Văn Thiện

089. Luca Phạm Trọng Thìn

090. Máctinô Thọ

091. Phêrô Thuần

092. Phaolô Lê Bảo Tịnh

093. Ðaminh Toái

094. Tôma Toán

095. Ðaminh Trạch (Ðoài)

096. Êmanuen Nguyễn Văn Triệu

097. Anrê Trần Văn Trông

098. Phêrô Vũ Văn Truật

099. Phanxicô Trần Văn Trung

100. Giuse Tuân

101. Giuse Tuân

102. Phêrô Nguyễn Bá Tuần

103. Giuse Túc

104. Phêrô Nguyễn Khắc Tự

105. Phêrô Nguyễn Văn Tự

106. Ðaminh Tước

107. Anrê Tường

108. Vinh-Sơn Tường

109. Phêrô Lê Tùy

110. Ðaminh Bùi Văn Úy

111. Giuse Nguyễn Ðình Uyển

112. Phêrô Ðoàn Văn Vân

113. Giuse Thêophanô Vénard Ven

114. Giuse Ðặng Ðình Viên

115. Stêphanô Nguyễn Văn Vinh

116. Ðaminh Nguyễn Văn Xuyên

117. Vinh Sơn Ðỗ Yến

 

 

 
  Copyright © 2004 Cộng Đồng Công Giáo Việt Nam, Giáo Phận Orange, California - U.S.A.  All rights reserved.
Mọi thắc mắc, xin gởi điện thư về:
[email protected]
1538 N. Century Blvd. Santa Ana, CA 92703
Tel.: (714) 554-4211

Fax: (714) 265-1161